Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Người tiêu dùng hiện nay đều rất quan tâm đến mã vạch các nước trên thế giới bởi nó sẽ giúp nhận diện nguồn gốc, xuất xứ để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái và kém chất lượng. Cùng thietbibanhanghn.com tìm hiểu ngay về hệ thống mã vạch các nước trên thế giới. 

Mã vạch là gì?

Trước khi biết được số mã vạch của các nước trên thế giới thì bạn cần hiểu mã vạch là gì đã.

Mã vạch hay còn gọi với cái tên Barcode chính là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng ký mã vạch (Barcode symbology). Hiểu đơn giản thì mã vạch chính là tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để nhằm mục đích biểu diễn mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi
Mã vạch là phương thức thể hiện thông tin dữ liệu trên hàng hóa, sản phẩm rất phổ biến hiện nay

Cấu trúc của mã vạch các nước

Thông thường ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới mà chúng ta thường thấy trên những sản phẩm hàng hóa bao gồm có 2 phần là: mã số của hàng hoá và mã vạch (phần để cho máy đọc).

Tin thêm:

Ngày nay, hầu hết tất cả các gia đình trên tất cả các nước đều sử dụng các thiết bị thông minh để nâng cao sự an toàn cho mỗi gia đình. Chính vì thế, thiết bị bán hang khuyên bạn ngoài việc tham khảo mã vạch các nước trên thế giới, hãy tham khảo đến thiết bị báo cháy như Cảm biến báo cháy Xiaomi Honeywell để luôn có sự an toàn tuyệt đối cho gia đình nhà mình nhé.

Nếu như bạn là một người làm việc tại nhà, bạn đang tìm hiểu mã vạch các nước trên thế giới nhưng không để ý tới việc có người lạ tới nhà, lắp một em Cảm biến chuyển động Tuya Zigbee là một sự an toàn tuyệt đối cho gia đình nhà mình. Mỗi khi có người lạ chuyển động trong khu vực 7m, thiết bị sẽ báo tới điện thoại hay trên chính chiếc máy tính mà bạn đang tham khảo mã vạch các nước trên thế giới đây. Quả là tuyệt vời phải không

Về mã số

Mã số chính là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hóa. Chúng được sử dụng để phân biệt những loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác.

Hiện nay, trên thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:

Hệ thống UPC:

Hệ thống UPC là viết tắt của từ Universal Product Code. Chúng được sử dụng ở Mỹ và Canada.

Hệ thống mã số mã vạch các nước trên thế giới này gồm 13 con số và được chia thành 4 phần chính như sau: 

  • 3 con số đầu tiên: Đây là mã số quốc gia. Nhìn vào 3 số này, người dùng sẽ nhận biết được về quốc gia sản xuất và cung cấp sản phẩm. Mã số này được cấp bởi Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế.
  • 5 con số tiếp theo: Đây là mã số doanh nghiệp. Hiện nay, bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều bắt buộc phải tiến hành đăng ký kinh doanh. Mã số doanh nghiệp này được cung cấp theo hình thức tương tự khi đăng ký tại Tổ chức GS1 Việt Nam.
  • 4 con số tiếp theo: Đây là mã số hàng hóa. Theo đó mỗi mặt hàng sẽ được quy định một mã số riêng.
  • Số cuối cùng: Chúng được gọi là mã kiểm tra.

Hiện nay, để tra mã vạch, mã code các nước thuộc nước nào trên thế giới thì bạn chỉ cần xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch thường được in trên bao bì của sản phẩm. Sau đó đem so sánh với bảng mã vạch của các nước là sẽ có kết quả ngay. 

ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-1
Cấu trúc mã vạch thường gồm 13 con số với ý nghĩa từng phần khác nhau

Hệ thống EAN

Hệ thống EAN viết đầy đủ là European Article Number. Chúng được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. 

Hiện nay trong hệ số mã EAN gồm 2 loại mã số: 

EAN-13: 

Mã số EAN-13 này bao gồm 13 con số có cấu tạo (từ trái sang phải) gồm:

  • Mã quốc gia: Gồm 2 hoặc 3 con số đầu. Chúng được cấp bởi tổ chức mã số vật phẩm quốc tế.
  • Mã doanh nghiệp: Gồm có 4, 5 hoặc 6 con số. Mã này cũng do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất.
  • Mã mặt hàng: Gồm 3, 4 hoặc 5 con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. Mã này do do nhà sản xuất quy định.
  • Số kiểm tra: Số cuối cùng, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.
ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-2
Hầu hết mã vạch các nước trên thế giới đều sở hữu một cấu trúc chung

EAN-8

Đây là loại mã sử dụng 8 con số và chỉ được ứng dụng trên các sản phẩm có kích thước nhỏ. Cụ thể chúng được cấu tạo với: 

  • Mã quốc gia: 2 hoặc 3 con số đầu.
  • Mã mặt hàng: 4 hoặc 5 con số tiếp theo.
  • Mã kiểm tra: Số cuối cùng.

Về mã vạch

Mã vạch có thể hiểu là một nhóm các vạch và khoảng trống song song. Chúng được đặt xen kẽ ngay phía trên mã số. Mã vạch có nhiệm vụ thể hiện mã số dưới dạng mà máy quét có thể đọc được. Thường thì mỗi con số được thể hiện bằng 2 vạch và 2  khoảng trống (mỗi theo 3 phương án khác nhau.

Mã vạch thể hiện mã số EAN thì được gọi là mã vạch EAN. Đây là loại mã đa chiều rộng, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm, chiều dài là 37, 29mm và chiều cao là 25,93mm. Đồng thời chúng sở hữu mật độ mã hoá cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp.

Còn mã vạch EAN-8 có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao 21,31mm.

Xem thêm: in mã vạch bằng máy in thườngmáy in hóa đơn nhiệtPda là gì

Mã vạch các nước trên thế giới

Thông thường các quốc gia đều phải tiến hành đăng ký mã số vào hệ thống GS1 quốc tế. Đồng thời mã vạch các nước trên thế giới này sẽ được ghi nhận trên hệ thống.

Mã vạch các nước phổ biến thường gặp

  • Mã vạch 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • Mã vạch 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • Mã vạch 050 – 059 Coupons
  • Mã vạch 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • Mã vạch 300 – 379 GS1 Pháp (France): Đây là mã vạch nước Pháp
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ
  • 880 GS1 Hàn Quốc
  • Mã vạch 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 893 GS1 Việt Nam: Mã vạch Việt Nam
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
ma-vach-cac-nuoc-tren-the-gioi-4
Mã vạch giúp ta nhận biết được sản phẩm hàng hóa xuất xứ từ quốc gia nào

Danh sách bảng mã vạch các nước trên thế giới:

Vẫn tương tự như mã vạch các nước 2019 thì bảng mã vạch các nước mới nhất hiện nay như sau: 

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Liban (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 615 GS1 Nigeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominica) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons.
bang-ma-vach-cac-nuoc
Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Bảng mã vạch các nước trên thế giới này giúp bạn trả lời được những câu hỏi như: Mã vạch 615 của nước nào? Mã vạch 78 của nước nào?,.. hay bất cứ mã vạch của quốc gia nào khác. 

Ngoài ra có nhiều người cũng thắc mắc: Mã vạch 6971 của nước nào? Thực tế đầu số 697 chưa được quy định là của nước nào cả. Vậy nên khi mua hàng, nếu bạn nhìn thấy mã 697 thì có thể mặt hàng này là hàng nhái, hàng lậu, chưa được đăng ký hợp pháp.

Các mã số dành cho những nước hiện chưa đăng ký vào GS1 

  • 140 – 199
  • 381, 382, 384, 386 & 388
  • 390 – 399
  • 441 – 449
  • 472, 473 & 483
  • 510 – 519
  • 521 – 527
  • 532 – 534 & 536 – 538
  • 550 – 559
  • 561 – 568
  • 580 – 589
  • 591 – 593 & 595 – 598
  • 602 & 604 – 607
  • 610, 612, 614, 617, 620 & 623
  • 630 – 639
  • 650 – 689
  • 696 – 699
  • 710 – 728
  • 747 – 749
  • 751 – 753 & 756 – 758
  • 771, 772, 774, 776 & 778
  • 781 – 783, 785, 787 & 788
  • 791 – 799
  • 851 – 857
  • 861 – 864 & 866
  • 881 – 883, 886, 887 & 889
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898
  • 920 – 929
  • 951 – 954, 956 & 957
  • 959 – 976
  • 983 – 989

Cách tính mã số mã vạch để kiểm tra hàng thật hay giả

  • Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng)
  • Nhân kết quả bước 1 với 3
  • Cộng giá trị của các con số còn lại
  • Cộng kết quả bước 2 với bước 3
  • Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là số kiểm tra.

Trên đây là toàn bộ thông tin về mã vạch các nước trên thế giới. Hy vọng sẽ giúp bạn kiểm tra và lựa chọn được hàng hóa, sản phẩm có chất lượng tốt với xuất xứ chính hãng nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0908.555547
Chat Zalo
0908.5555.47